1. Chỉ số giá sản xuất (PPI)
Ý nghĩa: Chỉ số (1982=100) đo lường sự thay đổi về giá thu được từ các nhà sản xuất hàng hóa nội địa trong tất cả các giai đoạn gia công (vật liệu thô, vật liệu trung gian, sản phẩm hoàn tất).
Ngày công bố:Vào khoảng ngày 13 hàng tháng.Thông tin lấy từ tháng trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Cao. Tất cả những chỉ số chỉ sự lạm phát thì thông thường luôn thay đổi thị trường.
Tác động khác: Core PPI (loại ra lĩnh vực năng lượng và thực phẩm) thể hiện rõ hơn xu hướng của lạm phát
2. Chỉ số giá tiêu dùng(CPI)
Ý nghĩa: Chỉ số (1982-84=100) đo lường sự thay đổi chi phí của rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu biểu – thực phẩm,năng lượng, vận tải, quần áo, y học, giải trí và giáo dục.
Ngày công bố:Vào khoảng ngày 15 hàng tháng.Thông tin lấy từ tháng trước.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Cao. Tất cả những chỉ số chỉ sự lạm phát thì thông thường luôn thay đổi thị trường.
Tác động khác: Core CPI (loại ra lĩnh vực năng lượng và thực phẩm) thể hiện rõ hơn xu hướng của lạm phát.
3. Đầu tư xây dựng(Construction Spending)
Ý nghĩa: Đo lường giá trị của công trình xây dựng tư nhân và công cộng.
Ngày công bố:Ngày làm việc đầu tiên của tháng. Thông tin từ 2 tháng trước.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Rất ít. Hiếm khi thay đổi thị trường. Công trình xây dựng công cộng dự đoán chi phí của chính phủ – một phần trong GDP. Công trình xây dựng tư nhân dự đoán phần đầu tư trong GDP.
4. Chỉ số ISM sản xuất(ISM Index)
Ý nghĩa: Chỉ số sản xuất nội địa dựa trên sự khảo sát của ban quản lý việc mua bán của hơn 300 công ty công nghiệp. Dấu hiệu phát triển khi PMI lớn hơn 50 và co lại khi PMI nhỏ hơn 50.
Ngày công bố:Ngày làm việc đầu tiên của tháng. Thông tin lấy từ tháng trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Cao. Hầu như luôn luôn thay đổi thị trường. Được đánh giá là chỉ số tiêu biểu thể hiện tình trạng khu vực nhà máy xí nghiệp.
Tác động khác: Chỉ số ISM tính 9 chỉ số phụ – đặt hàng mới, sản xuất, cung cấp hàng hóa, hàng hóa tồn kho, giá cả, đơn đặt hàng nhập khẩu mới, nhập khẩu, đơn hàng chưa thực hiện được.
5. Chỉ số ISM phi sản xuất (ISM Non Mfg Index)
Ý nghĩa: Chỉ số ISM phi sản xuất nội địa dựa trên sự khảo sát của ban quản lý việc mua bán của hơn 370 công ty công nghiệp bao gồm tài chính, bảo hiểm, và bất động sản, truyền thông, ngành phục vụ công cộng.
Ngày công bố:Ngày làm việc thứ 3 của tháng. Thông tin lấy từ tháng trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Vừa. Đôi khi làm thay đổi thị trường
6. Cuộc họp của Fed(FOMC Meeting)
Ý nghĩa: FOMC- hội đồng thiết lập chính sách tiền tệ của chính phủ.
Ngày công bố: 8 lần trong 1 năm. Cáo thị được ra vào khoảng 2:15 pm.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Cao. Các công bố của Fed thường tác động đến thị trường
7. Giá trị đơn đặt hàng(Factory Orders)
Ý nghĩa: Báo cáo sơ bộ về việc gửi hàng, khối lượng hàng hóa tồn kho và đơn đặt hàng của nhà sản xuất.
Ngày công bố:Tuần đầu tiên trong tháng. Số liệu 2 tháng trước.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Ít. Hầu như không thay đổi thị trường.
Tác động khác: Khối lượng hàng hóa tồn kho trong bản báo cáo này – kết hợp với khối lượng hàng hóa tồn kho bán buôn và bán sỉ để tính tổng tồn kho kinh doanh
8. Năng suất và chi phí (Productivity & Cost)
Ý nghĩa: Đo lường sự thay đổi khả năng sản xuất (sản phẩm/giờ) và chi phí nhân công (chi phí nhân công trên mỗi đơn vị sản phẩm)
Ngày công bố:Trong 2 tuần đầu của tháng 2,5,8,11.Số liệu từ quý trước.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Vừa. Đôi khi làm thay đổi thị trường
9. Báo cáo tình hình việc làm(Employment Report)
Ý nghĩa: Đo lường tỷ lệ thất nghiệp, số người có việc làm mới trong tháng.
Thu nhập bq/giờ và số giờ làm việc bq trong tuần
Ngày công bố:Thứ 6 tuần đầu tiên trong tháng.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Rất cao, Luôn làm thay đổi thị trường. Là tiêu chuẩn đánh giá sự lành mạnh của nền kinh tế
Tác động khác: Những tỷ lệ trong bản báo cáo giúp ích cho việc dự đoán hàng loạt các chỉ số kinh tế.
10. Chỉ số chi phí nhân công (Employment cost Index)
Ý nghĩa: Chỉ số (1989=100) đo lường sự thay đổi chi phí nhân công, dựa trên sự thay đổi giữa lương tuần và lương tháng; giữa chi phí nhân công và phúc lợi người lao động
Ngày công bố:Ngày làm việc cuối cùng của tháng 1,4,7,10. Thông tin được lấy từ quí trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Cao. Luôn làm thay đổi thị trường. Được đánh giá là một trong những chỉ số chính chỉ sự lạm phát.
11. Doanh số bán buôn (Wholesales Trade)
Ý nghĩa: Đo lường doanh số bán và khối lượng hàng hóa tồn kho bán buôn.
Ngày công bố:Vào khoảng ngày 8 hàng tháng.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Ít. Đôi khi làm thay đổi thị trường. Giúp cho việc dự đoán về tồn kho kinh doanh và khối lượng hàng hóa trong GDP.
12. Thanh toán quốc tế (International Trade)
Ý nghĩa: Đo lường sự chênh lệch giữa sự xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ nội địa và sự nhập khẩu hàng hoá & dịch vụ nuớc ngoài.
Ngày công bố:Ngày 19 hàng tháng. Thông tin lấy từ 2 tháng trước.
Mức độ ảnh hưởng thị trường:Ít. Hầu như không thay đổi thị trường, nhưng cũng cung cấp đầu mối về nhập khẩu ròng trong GDP.
13. Lượng nhà xây mới(New Residential Construction)
Ý nghĩa: Chỉ số (từ 0 đến 100) dựa trên sự khảo sát của hơn 300 chủ thầu xây dựng ước tính nhu cầu nhà ở.
Ngày công bố:Ngày 17 hàng tháng. Thông tin lấy từ tháng hiện tại.
Mức độ ảnh hưởng thị trường:Ít. Đôi khi làm thay đổi thị trường. Dấu hiệu cho những chỉ số về nhà cửa. Được sử dụng trong dự đoán buôn bán nhà.
14. Báo cáo ngân sách(Treasury Statement)
Ý nghĩa: Số lượng giữa tiền thu vào và chi tiêu của chính phủ.
Ngày công bố:Vào khoảng ngày 25 hàng tháng.Thông tin lấy từ tháng trước.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Ít. Hiếm khi thay đổi thị trường. Những con số hàng tháng này thường quan trọng khi có dấu hiệu thặng dư hay thiếu hụt của chính phủ cho năm tài chính.
15. Tồn kho kinh doanh(Business Inventories)
Ý nghĩa: Tổng khối lượng hàng hóa trong 3 giai đoạn sản xuất: sản xuất, bán buôn và bán lẻ.
Ngày công bố:Vào khoảng ngày 13 hàng tháng. Thông tin lấy từ 2 tháng trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Ít. Hiếm khi thay đổi thị trường. Đa số thành phần của bảng báo cáo này đề được biết trước khi bản báo cáo được đưa ra.
Tác động khác: Chỉ có khối lượng hàng hóa tồn kho bán lẻ là chỉ số không được biết trước khi bản báo cáo phát hành.
16. Doanh số bán lẻ(Retail Sales)
Ý nghĩa: Đo lường doanh số bán lẻ chính thức. (không bao gồm chi tiêu trong dịch vụ)
Ngày công bố:Vào khoảng ngày 12 hàng tháng.Thông tin lấy từ tháng trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Cao. Gần như luôn luôn thay đổi thị trường. Là tín hiệu cho chỉ số chi tiêu cá nhân.
17. Giá cả xuất nhập khẩu(Import & Export Prices)
Ý nghĩa: Chỉ số giá nhập khẩu đo lường giá cả người tiêu dùng Mỹ trả cho nhập khẩu. Chỉ số giá xuất khẩu đo lường giá cả nhà sản xuất Mỹ tính giá xuất khẩu
Ngày công bố:Vào khoảng ngày12 hàng tháng. Thông tin lấy từ tháng trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Ít. Hiếm khi thay đổi thị trường
18. Số người đăng ký thất nghiệp lần đầu (Initial jobless Claims)
Ý nghĩa: Đo lường số lượng người lần đầu tiên đăng ký thất nghiệp để lấy bảo hiểm thất nghiệp.
Ngày công bố:Thứ 5 hàng tuần.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Ít. Đôi khi làm thay đổi thị trường. Được xem là tiêu chuẩn đánh giá tốt tình trạng của thị trường nhân công
Tác động khác: Chỉ số bình quân 4 tuần được sử dụng để đánh giá chiều hướng căn bản của việc đăng ký.
19. Sản lượng công nghiệp/ Năng lực sản xuất (Industrial Production/ Capacity)
Ý nghĩa: Đo lường sự thay đổi trong sản xuất của những nhà máy, xí nghiệp, mỏ,… trong nước. Bao gồm cả tổng năng lực sản xuất và khối lượng năng lực sản xuất đang được sử dụng.
Ngày công bố:Vào khoảng ngày 15 hàng tháng. Thông tin lấy từ tháng trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Cao. Thường xuyên làm thay đổi thị trường. Tiêu chuẩn đánh giá then chốt cho khu vực nhà máy xí nghiệp. Năng lực sản xuất là một trong những dấu hiệu của sự lạm phát.
20. Doanh số bán nhà cũ(Existing Home Sales)
Ý nghĩa: Đo lường doanh số bán nhà cũ. Bao gồm sự phân ra về địa lý cũng như giá cả.
Ngày công bố:Vào khoảng ngày 25 hàng tháng.Thông tin lấy từ tháng trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Vừa. Đôi khi làm thay đổi thị trường. Tiêu chuẩn đánh giá việc chi tiêy liên quan đến nhà cửa trong thời gian gần.
Tác động khác: Việc bán nhà cũ chiếm khoảng 84% doanh số bán nhà.
21. Doanh số bán nhà mới(New Home Sales)
Ý nghĩa: Bản báo cáo thể hiện doanh số bán nhà mới
Ngày công bố:Ngày làm việc cuối cùng của tháng. Số liệu lấy từ tháng trước.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Ít. Ít khi làm thay đổi thị trường
Tác động khác: Việc bán nhà mới thể hiện sự phản ứng chậm trong việc thay đổi lãi suất cho vay cầm cố.
22. Chỉ số niềm tin tiêu dùng (Consumer Confidence)
Ý nghĩa: Khảo sát hàng tháng hơn 5000 hộ gia đình để xác định niềm tin tiêu dùng
Ngày công bố:Ngày thứ 3 cuối cùng của tháng. Số liệu lấy từ tháng hiện tại.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Vừa. Đôi khi làm thay đổi thị trường
Tác động khác: Chỉ thật sự quan trọng khi chỉ số thay đổi ít nhất 5 điểm .
23. Thu nhập và chi tiêu cá nhân (Personal Income & Outlays)
Ý nghĩa: Đo lường sự thay đổi giữa thu nhập và chi tiêu cá nhân.
Ngày công bố:Ngày làm việc đầu tiên của tháng. Thông tin lấy từ 2 tháng trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Vừa. Đôi khi làm thay đổi thị trường
Tác động khác: Báo cáo cũng bao gồm chỉ số tiết kiệm cá nhân
24. Đơn đặt hàng sản xuất hàng hóa lâu bền (Durable Goods Orders)
Ý nghĩa: Đo lường giá trị của đơn đặt hàng sản xuất hàng hóa lâu bền. Hàng hóa lâu bền là hàng hóa được thiết kế để có thể kéo dài trên 3 năm.
Ngày công bố:Vào khoảng ngày 26 hàng tháng. Thông tin lấy từ tháng trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Cao. Thường xuyên làm thay đổi thị trường. Dấu hiệu then chốt của khu vực xí nghiệp.
Tác động khác: Báo cáo cũng bao gồm hàng gửi và những đơn hàng hoá không thực hiện.
25. Niềm tin Michigan(Michigan Sentiment)
Ý nghĩa: Giống như chỉ số niềm tin tiêu dùng.
Ngày công bố:Mở đầu: Ngày thứ 6 thứ hai trong tháng. Cuối cùng: Ngày thứ 6 thứ tư trong tháng. Số liệu lấy từ tháng hiện tại.
Mức độ ảnh hưởng thị trường:Vừa. Đôi khi làm thay đổi thị trường
26. Chỉ số Chicago PMI(Chicago PMI)
Ý nghĩa: Chỉ số sản xuất khu vực Chicago
Ngày công bố:Ngày làm việc cuối cùng của tháng. Thông tin lấy từ 2 tháng trước
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Cao. Thường xuyên làm thay đổi thị trường.
27. Điều tra Phil Survey (Philadelphia Fed Survey)
Ý nghĩa: Chỉ số sản xuất khu vực: Pennsylvania, New Jersey and Delaware.
Ngày công bố:Ngày 18 hàng tháng. Số liệu lấy từ tháng hiện tại.
Mức độ ảnh hưởng thị trường: Vừa. Đôi khi làm thay đổi thị trường. Kết hợp với chỉ số Chicago PMI, là tiêu chuẩn đánh giá tốt cho chỉ số PMI nội địa.
File tóm tắt : http://www.mediafire.com/?n694og9n3zw91gb
Thứ Bảy, 24 tháng 7, 2010
Các chỉ số kinh tế Mỹ - Phần 1: Các khái niệm
Posted by Jerry Bui on 09:06
0
nhận xét
Don't forget to confirm your email subcription.
Leave a Reply